Cách đọc thông số lốp xe ô tô là một thông tin cơ bản nhất mà bạn nên nắm trước khi mua bất kì chiếc lốp nào. Dù là lốp xe đạp đến lớn hơn là những chiếc lốp ô tô hay xe có trọng tải lớn thì cũng luôn mang trong mình những chỉ số mà nhà sản xuất hay các bên kiểm duyệt quy định. Thành Phương sẽ giúp bạn mở rộng thêm nhiều kiến thức về các thông số lốp ô tô, qua đó bạn có thể dễ dàng nhận biết từng chiếc lốp đã mua và có sự lựa chọn chính xác nhất cho riêng mình nhé!
Mục lục
1. Thông tin về kích thước, chỉ số tải trọng và tốc độ tối đa của lốp xe
Nếu bạn lười đọc thì hãy xem nhanh hình bên dưới để nắm nhanh nhất những thông số cơ bản này nha.
Đây là một sản phẩm lốp Maxxis của Thành Phương cung cấp cho quý khách hàng.
Mã lốp là: 225/70R15C 112/110S 8PR
Đầu tiên là chữ C thường có thể đứng trước hoặc sau phần size lốp (chữ C này hiện sau số 15). Có nghĩa đây là lốp xe chở hàng thương mại hay lốp tải nặng.
Sau đây là 1 bảng các ký tự thông dụng:
- P (Passenger vehicle): là loại lốp dùng cho các loại xe có thể chở hành khách
- LT (Light Truck): là ký hiệu cho xe tải nhẹ, xe bán tải
- ST (Special Trailer): lốp xe đầu kéo đặc biệt
- T (Temporary): là lốp thay thế tạm thời hay có thể là lốp sơ cua (lốp dự phòng)
- C (Commercial): lốp xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng
Số 225 (mm) chính là chiều rộng lốp, được đo từ bên hông này sang hông kia lốp.
Số 70 chính là tỷ lệ giữa chiều cao của lốp (đo từ vành bánh xe đến mặt gai lốp) với chiều rộng của lốp như ở trên. Số 70 có nghĩa là chiều cao thành lốp bằng 70% chiều rộng lốp. Con số này càng thấp đồng nghĩa với việc thành lốp càng ngắn.
Chữ R (Construction type) – ký hiệu cấu trúc bên trong của lốp. Chữ “R” là viết tắt của lốp radial, loại lốp phổ biến nhất. Ngoài ra, bạn có thể sẽ gặp các ký hiệu khác như “D” là loại bias ply hay “B” – lốp belted.
Số 15: Wheel diameter (15) là đường kính mâm tính theo đơn vị inch (1 inch = 2.54 cm). Phổ biến của kích thước này luôn là những con số tròn từ 8 đến 28, được gọi là kích thước “inch”. Bên cạnh đó cũng có những con số lẻ khác như 14.5, 15,5… thường có trên những dòng xe tải nặng.
Số 112/110 chính là chỉ số trọng tải cho phép.
Chữ S chính là chỉ số tốc độ tối đa cho phép.
8PR (Ply Rating): chỉ số này cho biết lốp xe mà bạn chọn mua gồm mấy lớp lá bố. Chỉ số này chỉ thị sức mạnh và công suất của lốp; thường mấy anh em đi đường đồi núi tải nặng, sỏi đá hay đinh nhiều nên lưu ý để chọn cho mình loại lốp phù hợp nhất.
Ngoài ra, trên thành lốp còn có thông tin như Light Truck (lốp tải nhẹ) và Tubeless Radial (lốp radial không săm).
2. Mã DOT
Hình trên có số DOT là: DOT 120 C04001 2021
DOT chính là viết tắt của Bộ Giao thông vận tải, xác nhận lốp đã qua sự kiểm duyệt của Bộ theo các tiêu chuẩn an toàn cho xe có động cơ. Sau DOT là số hiệu lốp với các nhóm mã.
- Nhóm mã đầu tiên (120) với từ hai đến ba ký tự có thể là số hoặc chữ, là mã của nhà máy sản xuất lốp.
- Nhóm mã thứ hai (C0) với không quá hai ký tự, quy định kích thước lốp.
- Nhóm mã thứ ba (4001) không quá bốn ký tự là mã tùy chọn do nhà sản xuất đặt theo kích thước hay đặc tính của lốp. Với người tiêu dùng, ba nhóm mã này không hữu dụng như nhóm cuối cùng.
- Nhóm mã cuối cùng (2021) cho ta biết thời gian sản xuất của lốp. Kiểu viết bốn số này được dùng cho lốp sản xuất từ sau năm 2000, hai số đầu tiên chỉ tuần, hai số còn lại chỉ năm. Như trong ví dụ là tuần thứ 20 của năm 2021.
3. Mã UTQG – chỉ chất lượng lốp
UTQG (The Uniform Tire Quality Grading) là hệ thống phân hạng chất lượng lốp đồng nhất được thành lập bởi Cơ quan An toàn giao thông quốc gia Hoa Kỳ NHTSA, dựa trên 3 tiêu chuẩn:
– Treadwear (Treadwear 500) – độ kháng mòn, là chỉ số so sánh viết dưới dạng ba số, dùng để dự đoán tuổi thọ của lốp. Vật thể được so sánh là một loại lốp chuẩn được kiểm duyệt, với độ kháng mòn là 100. Con số 500 có nghĩa chiếc lốp trên có độ kháng mòn bằng 240% so với lốp đối chứng.
Tuy nhiên, cần làm rõ rằng mỗi hãng sẽ có một tiêu chuẩn riêng, nên Treadwear sẽ chỉ được dùng để so sánh lốp trong cùng một hãng mà thôi.
– Traction (Traction A): độ bám đất của lốp, bao gồm 4 mức độ AA, A, B và C (AA là mức cao nhất). Một chiếc lốp nếu bị đánh giá ở mức dưới C tức là chưa đủ tiêu chuẩn để được đưa vào sử dụng cho các phương tiện giao thông.
– Temperature (Temperature A) – mức chịu nhiệt của lốp, là khả năng lốp có thể chịu lượng nhiệt sản sinh ở tốc độ cao cũng như khả năng tỏa nhiệt hiệu quả. Mức chịu nhiệt được xếp theo thang tính từ A đến C, trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng lốp có thể chạy được ở tốc độ cao như thế nào.
4. Phiếu thông tin trên mặt lốp
Mỗi lốp đều dán cho mình một phiếu thông tin nhất định. Thông thường đối với lốp nhập khẩu sẽ có 2 phiếu:
- 1 phiếu là biểu thị các thông tin khi hàng lưu thông trong nước sản xuất.
- 1 phiếu còn lại chính là phiếu thông tin công ty chịu trách nhiệm nhập khẩu sản phẩm khi lốp về nước.
5. Tạm kết về cách đọc thông số lốp xe
Sau khi điểm qua các mục thông tin, bạn có thể thấy được 1 chiếc lốp có đầy đủ rất nhiều thông tin thể hiện từ những chỉ số chất lượng đến nguồn gốc sản xuất.
Đối với những khách hàng của Thành Phương, bạn chỉ cần nhắn đến chúng tôi size lốp (ví dụ 225-70-15), chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn loại lốp phù hợp.
Ngoài ra, Thành Phương cam kết tất cả các sản phẩm mới đều là hàng chính hãng có đủ các tem thể hiện rõ xuất xứ. Do vậy khách hàng hãy yên tâm khi sử dụng sản phẩm của chúng tôi.
Tham khảo: